Về cấp độ phân hạng nhà hiện nay gồm có 6 cấp đó là nhà cấp 1, 2, 3, 4, nhà tạm và biệt thự. Tuy nhiên, thuật ngữ nhà cấp 3 vẫn còn xa lạ với nhiều người. Hãy cùng Công ty thiết kế và xây dựng SBS HOUSE Đà Nẵng tìm hiểu về nội dung nhà cấp 3 này trong bài viết dưới đây nhé!
Về nguyên tắc, dựa theo các tiêu chuẩn về chuất lượng của kết cấu và thời gian sử dụng, nhà sẽ được phân thành 6 loại: Nhà cấp 4, cấp 3, cấp 2, cấp 1 và biệt thự, nhà tạm.
Nhà cấp 3 là loại nhà ở phổ biến ở các thành phố hiện nay. Đây là loại nhà có kết cấu chắc chắn, sử dụng bê tông cốt thép và gạch đồng thời có niên hạn sử dụng trên 40 năm. Nhà được bao che quanh bằng tường gạch, mái ngói và các vật liệu hoàn thiện bằng vật liệu phổ thông.
>> Xem thêm:
(Theo: Thông tư liên bộ, Số 7 – LB/TT Xây dựng – Tài chính – UBVGNN và Tổng cục quản lý ruộng đất ngày 30-9-1991)
Và để phân biệt nhà cấp 3 với các loại hình nhà khác, Thông tư liên bộ, Số 7 – LB/TT Xây dựng – Tài chính – UBVGNN và Tổng cục quản lý ruộng đất ngày 30-9-1991 hướng dẫn việc phân loại các hạng nhà, hạng đất và định giá tính thuê nhà, đất đã liệt kê rõ các tiêu chuẩn phân biệt riêng của từng loại nhà. Cụ thể như sau:
– Ngôi nhà riêng biệt, có sân vườn, hàng rào bao quanh.
– Kết cấu chịu lực khung, sàn, tường bằng bê tông cốt thép hoặc tường gạch.
– Bao che nhà và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch.
– Mái bằng hoặc mái ngói, có hệ thống cách âm và cách nhiệt tốt.
– Vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà tốt.
– Số tầng không hạn chế, mỗi tầng phải có ít nhất 2 phòng để ở.
– Tiện nghi sinh hoạt đầy đủ (bếp, toilet, tắm, điện nước), chất lượng tốt.
>> Xem thêm:
– Kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch có niên hạn sử dụng quy định trên 80 năm.
– Bao che nhà và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch.
– Mái bằng bê tông cốt thép hoặc lợp ngói, có hệ thống cách nhiệt tốt.
– Vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà tốt.
– Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí, tắm, điện nước) đầy đủ, tiện lợi, không hạn chế số tầng.
Để lại thông tin, kiến trúc sư SBS HOUSE sẽ tư vấn cho bạn nhanh nhất !
– Kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch có niên hạn sử dụng quy định trên 70 năm;
– Bao che nhà và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch;
– Mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói bằng Fibroociment;
– Vật liệu hoàn thiện trong ngoài nhà tương đối tốt;
– Tiện nghi sinh hoạt đầy đủ. Số tầng không hạn chế.
– Kết cấu chịu lực kết hợp giữa bê tông cốt thép và xây gạch hoặc xây gạch. Niên hạn sử dụng trên 40 năm
– Bao che nhà và tường ngăn bằng gạch
– Mái ngói hoặc Fibroociment
– Vật liệu hoàn thiện bằng vật liệu phổ thông.
– Tiện nghi sinh hoạt bình thường, trang bị nội thất bằng vật liệu bình thường. Nhà cao từ 2 tầng.
– Kết cấu chịu lực bằng gạch, gỗ. Niên hạn sử dụng tối đa 30 năm.
– Tường bao che và tường ngăn bằng gạch (tường 22cm hoặc 11cm).
– Mái ngói hoặc Fibroociment.
– Vật liệu hoàn thiện chất lượng không cao.
– Tiện nghi sinh hoạt hạn chế.
– Kết cấu chịu lực bằng gỗ, tre, vầu;
– Bao quanh toocxi, tường đất;
– Lợp lá, rạ;
– Những tiện nghi, điều kiện sinh hoạt thấp;
Do trong thực tế các nhà xây dựng thường không đồng bộ theo những tiêu chuẩn quy định trên đây, do đó mỗi cấp nhà có thể chia ra 2 hoặc 3 hạng dựa trên những căn cứ chủ yếu sau:
– Đạt 4 tiêu chuẩn đầu đối với biệt thự và 3 tiêu chuẩn đầu của của nhà cấp I,II,III,IV được xếp vào hạng 1.
– Nếu chỉ đạt ở mức 80% so với hạng 1 thì xếp vào hạng 2
– Nếu chỉ đạt từ dưới 70% so với hạng 1 thì xếp vào hạng 3
– Nhà tạm không phân hạng.
Hi vọng thông qua bài viết này để bạn đã hiểu về nhà cấp 3 là gì cũng như cách phân loại nhà ở Việt Nam. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết!
>> Xem thêm: